Khen thưởng Huân chương Độc lập cho cá nhân có quá trình cống hiến.
Lĩnh vực thi đua, khen thưởng - Sở Nội Vụ | |
Khen thưởng Huân chương Độc lập cho cá nhân có quá trình cống hiến. | |
Chủ tịch Nước | |
Ban TĐKT - Sở Nội vụ | |
Tổ chức, cá nhân | |
Trực tiếp tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả hành chính” cơ quan Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính. | |
100 ngày; Trong đó: Thời hạn giải quyết ở cấp tỉnh (kể cả nhận hiện vật từ Trung ương và trả kết quả cho đơn vị trình): 40 ngày; Thời hạn giải quyết ở cấp Trung ương: 60 ngày | |
Quyết định khen thưởng (hoặc truy tặng khen thưởng) và hiện vật kèm theo. | |
- Mau HS khen HCDL ve cong hien.doc
|
|
a. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân (người có quá trình cống hiến hoặc cơ quan, đơn vị quản lý của cán bộ có quá trình cống hiến đã nghỉ hưu hoặc từ trần) báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương Độc lập theo mẫu quy định. UBND cấp huyện (nơi cá nhân đã nghỉ hưu hiện đang cư trú) hoặc Thủ trưởng cơ quan nơi cá nhân công tác trước khi nghỉ hưu (đối với cá nhân chuẩn bị nghỉ hưu, cá nhân đã nghỉ hưu nay cư trú ngoài tỉnh) có tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng về thành tích có quá trình cống hiến (qua Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương). - Bước 2: Ban Thi đua, Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ, sau đó tiến hành các thủ tục theo quy định. Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận 1 cửa - Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang; Địa chỉ số 02, đường Đội Cấn, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: Ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ: Hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Thi đua khen thưởng hoàn thiện quy trình xét khen thưởng ở cấp tỉnh. UBND tỉnh trình Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ qua Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương. - Bước 4: Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xét đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). + Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút. + Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút. b. Cách thức thực hiện: - Trực tiếp tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả hành chính” cơ quan Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính. c. Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Tờ trình kèm theo danh sách của chính quyền địa phương nơi cư trú (đối tượng đã nghỉ hưu hiện nay đang cư trú trên địa bàn tỉnh) hoặc Tờ trình của đơn vị, nơi cá nhân công tác trước khi nghỉ (trường hợp đối tượng đã nghỉ hưu ở ngoài tỉnh và đối tượng chuẩn bị nghỉ hưu); - Báo cáo thành tích cá nhân của các đối tượng được đề nghị khen. * Số lượng hồ sơ: 05 bộ, bản chính (cá nhân thuộc đối tượng do Trung ương quản lý bổ sung thêm 01 bộ để lấy ý kiến hiệp y). - Trình Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương thẩm định: 03 bộ; - Lưu tại Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh: 01 bộ; d. Thời hạn giải quyết: 100 ngày - Thời hạn giải quyết ở cấp tỉnh (kể cả nhận hiện vật từ Trung ương và trả kết quả cho đơn vị trình): 40 ngày - Thời hạn giải quyết ở cấp Trung ương: 60 ngày đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; cá nhân. e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước; - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không; - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Thi đua, Khen thưởng - Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp thực hiện: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh. g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định khen thưởng (hoặc truy tặng khen thưởng) và hiện vật kèm theo. h. Lệ phí: Không i. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo thành tích - Báo cáo thành tích (Mẫu số 03 - Phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được đề nghị khen phải có đủ điều kiện tiêu chuẩn thời gian giữ chức vụ được khen theo quy định hiện hành về khen thưởng Huân chương Độc lập cho cá nhân có quá trình cống hiến (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013 và các quy định của Trung ương, của tỉnh). l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Thi đua khen thưởng ban hành ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng ngày 16/11/2013. - Thông báo số 193/TBTW ngày 20/9/2005 của Bộ Chính trị. - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng. - Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng năm 2013. - Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
|