Khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành tích đột xuất.
Lĩnh vực thi đua, khen thưởng - Sở Nội Vụ | |
Khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành tích đột xuất. | |
Chính phủ | |
Ban TĐKT - Sở Nội vụ | |
Tổ chức, cá nhân | |
Trực tiếp tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả hành chính” cơ quan Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính | |
60 ngày. Trong đó: Thời hạn giải quyết ở cấp tỉnh (kể cả nhận hiện vật từ Trung ương và trả kết quả cho đơn vị trình): 20 ngày; Thời hạn giải quyết ở cấp Trung ương: 40 ngày | |
Quyết định khen thưởng (hoặc truy tặng khen thưởng) và hiện vật kèm theo. | |
- Mau HS khen BKCP ve thanh tich dot xuat.doc
|
|
a. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Căn cứ thành tích xuất sắc, đột xuất của tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen thưởng. - Bước 2: Ban Thi đua, Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ, sau đó tiến hành các thủ tục theo quy định. Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận 1 cửa - Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang; Địa chỉ số 02, đường Đội Cấn, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: Ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ: Hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc (10 ngày đối với đối tượng thuộc cấp ủy tỉnh quản lý) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Thi đua, Khen thưởng hoàn thiện quy trình xét khen thưởng ở cấp tỉnh. UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương). - Bước 4: Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). + Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút. + Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút. b. Cách thức thực hiện: - Trực tiếp tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả hành chính” cơ quan Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính. c. Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Tờ trình của cơ quan, đơn vị; - Biên bản họp xét của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cùng cấp trình; - Báo cáo thành tích của đối tượng được đề nghị khen thưởng; nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải kèm theo bản xác nhận nghĩa vụ nộp ngân sách, nộp Bảo hiểm xã hội, đảm bảo môi trường; * Số lượng hồ sơ: 03 bộ, bản chính. Riêng đối tượng trình khen là tập thể cấp sở, ngành, đoàn thể tỉnh và cá nhân lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo cấp trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh: bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ để lấy ý kiến hiệp y. - Trình Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương thẩm định: 02 bộ; - Lưu tại Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh: 01 bộ. d. Thời hạn giải quyết: 60 ngày - Thời hạn giải quyết ở cấp tỉnh (kể cả nhận hiện vật từ Trung ương và trả kết quả cho đơn vị trình): 20 ngày - Thời hạn giải quyết ở cấp Trung ương: 40 ngày đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; cá nhân. e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ; - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không; - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Thi đua, Khen thưởng - Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh. g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định khen thưởng (hoặc truy tặng khen thưởng) và hiện vật kèm theo. h. Lệ phí: Không i. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo thành tích - Báo cáo thành tích (Mẫu số 06 - Phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được đề nghị khen phải có thành tích đặc biệt xuất sắc, đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định hiện hành về Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013 và các quy định của Trung ương, của tỉnh). l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Thi đua khen thưởng ban hành ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng ngày 14/6/2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng. - Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng năm 2013. - Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
|