Thủ tục Phong tặng Danh hiệu Chiến sĩ Thi đua toàn quốc
Lĩnh vực thi đua, khen thưởng - Sở Nội Vụ | |
Thủ tục Phong tặng Danh hiệu Chiến sĩ Thi đua toàn quốc | |
Chính phủ | |
Ban TĐKT - Sở Nội vụ | |
Tổ chức, cá nhân | |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả hành chính” cơ quan Sở Nội vụ vào các ngày làm việc hoặc qua hệ thống bưu chính. | |
90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định | |
Quyết định khen thưởng và hiện vật kèm theo. | |
- Mau HS khen CSTD TQ.doc
|
|
a. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Hồ sơ đề nghị phong tặng danh hiệu Chiến sĩ Thi đua toàn quốc do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị Thủ tướng Chính phủ phong tặng. Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận 1 cửa - Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang; Địa chỉ số 02, đường Đội Cấn, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: Ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ: Hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Ban Thi đua, khen thưởng tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành các thủ tục theo quy định. - Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Thi đua, khen thưởng hoàn thiện quy trình xét khen thưởng ở cấp tỉnh. UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ qua Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương. - Bước 4: Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phong tặng danh hiệu. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). + Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút. + Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút. b. Cách thức thực hiện: - Trực tiếp tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả hành chính” cơ quan Sở Nội vụ vào các ngày làm việc hoặc qua hệ thống bưu chính. c. Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Tờ trình của cơ quan, đơn vị; - Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua, khen thưởng cùng cấp trình (cá nhân được trình khen phải có số phiếu ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng đạt từ 90% trở lên); - Báo cáo thành tích của đối tượng được đề nghị khen thưởng (nếu cá nhân là người đứng đầu đơn vị sản xuất kinh doanh phải kèm theo bản xác nhận nghĩa vụ nộp ngân sách, nộp Bảo hiểm xã hội, đảm bảo môi trường); - Bản sao giấy chứng nhận sáng kiến cấp tỉnh hoặc xác nhận của Hội đồng Sáng kiến cấp tỉnh, hoặc bản sao quyết định nghiệm thu đề tài khoa học cấp tỉnh, cấp bộ do cá nhân làm chủ đề tài. * Số lượng hồ sơ: 03 bộ, bản chính . Riêng đối tượng trình khen là cá nhân lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo cấp trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh: bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ để lấy ý kiến hiệp y. - Trình Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương thẩm định: 02 bộ; - Lưu tại Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh: 01 bộ. d. Thời hạn giải quyết: 90 ngày - Thời hạn giải quyết ở cấp tỉnh (kể cả nhận hiện vật từ Trung ương và trả kết quả): 40 ngày - Thời hạn giải quyết ở cấp Trung ương: 50 ngày đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; cá nhân. e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ; - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không; - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Thi đua, khen thưởng - Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh. g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định khen thưởng và hiện vật kèm theo. h. Lệ phí: Không i. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo thành tích - Báo cáo thành tích (mẫu số 02 - Phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ) k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được đề nghị khen có đăng ký thi đua và phải có đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định hiện hành về danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc (Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ). l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Thi đua khen thưởng ban hành ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng ngày 14/6/2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng. - Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng năm 2013. - Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang1. |